Phí sử dụng đường bộ xe máy
Sáng ngày 30/12/2014 tại kỳ họp thứ 17 HĐND Tp. HCM các đại biểu thông qua quy định thu phí sử dụng đường bộ xe máy, từ ngày 01/01/2015 tất cả xe máy, xe mô tô tại Thành Phố Hồ Chí Minh phải nộp phí đường bộ từ 50.000 – 150.000 vnđ.
Dung tích xylanh xe 2 bánh | Mức phí đường bộ xe |
Đến 100 cm3 | 50.000 đồng |
Trên 100 cm3 đến 175 cm3 | 100.000 đồng |
Trên 175 cm3 | 150.000 đồng |
Bảng phí đường bộ xe máy
Đối tượng thu phí: các phương tiện xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy (không kể xe máy điện) đăng ký biển số tại Tp Hồ Chí Minh hoặc xe đăng ký tại địa phương khác nhưng hoạt động và có nhu cầu đăng ký khai, nộp phí tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
Phương thức thu phí: Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn sẽ tiến hành thu qua 2 phương thức: người dân sẽ đến UBND xã, phường, thị trấn để nộp hoặc UBND sẽ cử cán bộ đến trực tiếp nhà người dân, thu và cấp biên lai thu phí cho người nộp phí.
Trường hợp xe máy đăng ký tại TPHCM nhưng nộp phí tại địa phương khác thì không phải nộp phí tương ứng với thời gian đã nộp phí. Xe của lực lượng công an, quốc phòng; xe của chủ phương tiện hộ nghèo tại Tphcm được miễn phí sử dụng đường bộ.
Xử phạt đối với người vi phạm : Các trường hợp không nộp phí sử dụng đường bộ sẽ bị xử phạt theo quy định tại thông tư 186/2013/TT-BTC. Theo đó, phạt cảnh cáo đối với hành vi không thực hiện đúng thông báo nộp tiền phí, lệ phí của cơ quan thuế; thời hạn nộp tiền phí, lệ phí. Phạt tiền từ 1 đến 3 lần số tiền phí, lệ phí gian lận, trốn nộp đối với hành vi gian lận, trốn nộp phí, lệ phí theo quy định. Mức phạt tối đa theo quy định là 50 triệu đồng.
Phí sử dụng đường bộ xe ô tô
Ngày 11-09-2014 Bộ giao thông vận tải ban hành thông tư số 133/2014/TT-BTC về thu phí đường bộ đối với các phương tiện tham gia giao thông. Với quy định mới này nhiều loại xe được miễn giảm mức thu phí và thêm ba nhóm phương tiện không phải đóng phí. Thông tin chi tiết bảng phí đường bộ xe ô tô
TT | Phương tiện chịu phí | Mức thu phí (nghìn đồng) | ||||
1 tháng | 3 tháng | 6 tháng | 1 năm | 2 năm | ||
1 | Xe chở người đăng ký tên cá nhân (DKTCN) <10 chỗ | 130 | 390 | 780 | 1.560 | 3.000 |
2 | Xe chở người <10 chỗ (trừ xe DKTCN);xe buýt; xe chở hàng 4 bánh; xe tải, ô tô chuyên dùng khối lượng dưới 4000 kg | 180 | 540 | 1.080 | 2.160 | 4.150 |
3 | Xe chở người từ 10 đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng từ 4.000 kg đến 8.500 kg | 270 | 810 | 1.620 | 3.240 | 6.220 |
4 | Xe chở người từ 25 đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có tổng khối lượng từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg | 390 | 1.170 | 2.340 | 4.680 | 8.990 |
5 | Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có tổng khối lượng từ 13000 kg đến dưới 19000 kg; xe đầu kéo có tổng khối lượng dưới 19000 kg | 590 | 1.770 | 3.540 | 7.080 | 13.590 |
6 | Xe tải, ô tô có tổng khối lượng từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg, xe đầu kéo có tổng khối lượng từ 19.000 kg đến 27.000 kg | 720 | 2.160 | 4.320 | 8.640 | 16.590 |
7 | Xe tải, ô tô chuyên dùng có tổng khối lượng >= 27.000 kg; xe đầu kéo có tổng khối lượng xe và hàng từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg | 1.040 | 3.120 | 6.240 | 12.480 | 23.960 |
8 | Xe ô tô đầu kéo có tổng khối lượng xe và hàng từ 40.000 kg trở lên | 1.430 | 4.290 | 8.580 | 17.160 | 32.950 |
Nguồn hocbanglaixeb2.com
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét