Menu

Bảo hiểm xe máy | Bảo hiểm xe moto


Xe máy là phương tiện giao thông phổ biến nhất của người Việt Nam nhưng cũng tiềm ẩn rất nhiều rủi ro cho người tham gia giao thông. Tham gia bảo hiểm xe máy, bảo hiểm xe mô tô là biện pháp cần thiết để bạn luôn cảm thấy an tâm khi lưu thông trên mọi nẻo đường.
 Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam phải tham gia bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định tại Thông tư 126/2008/TT-BTC và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

  Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe máy, mô tô
1.      Đối tượng được bảo hiểm: Bao gồm người lái xe và người ngồi trên xe được tham gia bảo hiểm
2.      Phạm vi và quyền lợi bảo hiểm
Tai nạn thuộc phạm vi bảo hiểm là những tai nạn xảy ra với lái xe và người ngồi trên xe trực tiếp tham gia bảo hiểm.
3.      Mức trách nhiệm bồi thường và phí bảo hiểm
Bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe : 20.000 đồng/2 người/ xe.

Mức bồi thường tối đa : 10 triệu đồng/người/vụ.
    

  Bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc xe máy, mô tô
1.      Đối tượng tham gia bảo hiểm
+ Chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Xe cơ giới : bao gồm xe ô tô, máy kéo, xe máy thi công, xe máy nông nghiệp, lâm nghiệp và các loại xe đặc chủng khác sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng (kể cả rơ-moóc và sơ mi rơ-moóc được kéo bởi xe ô tô hoặc máy kéo), xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh, xe gắn máy và các loại xe cơ giới tương tự (kể cả xe cơ giới dùng cho người tàn tật) có tham gia giao thông.
2.      Phạm vi bồi thường thiệt hại
Cơ quan bảo hiểm sẽ thay chủ xe bồi thường thiệt hại về tính mạng, sức khỏe và tài sản mà chủ xe gây ra cho bên thứ ba trong quá trình điều khiển chiếc xe được bảo hiểm :
+ Thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản đối với bên thứ ba do xe cơ giới gây ra.
+ Thiệt hại về thân thể và tính mạng của hành khách theo hợp đồng vận chuyển hành khách do xe cơ giới gây ra.
3.      Các loại trừ bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau:
+ Hành động cố ý gây thiệt hại của chủ xe, lái xe hoặc của người bị thiệt hại.
+ Lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe, lái xe cơ giới.
+ Lái xe không có Giấy phép lái xe hợp lệ hoặc Giấy phép lái xe không phù hợp đối với loại xe cơ giới bắt buộc phải có Giấy phép lái xe.
+ Thiệt hại gây ra hậu quả gián tiếp như: giảm giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc sử dụng và khai thác tài sản bị thiệt hại.
+ Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
+ Chiến tranh, khủng bố, động đất.
+ Thiệt hại đối với tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, tiền, các loại giấy tờ có giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
4.      Mức trách nhiệm bảo hiểm
+ Đối với thiệt hại về người: tối đa 70 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn.
ü  Tử vong do tai nạn : trả đủ 70 triệu đồng/1 người/1 vụ tai nạn
ü  Thương tật do tai nạn: trả theo “bảng quy định bồi thường thiệt hại về người”, theo thông tư 151/2012/TT-BTC.
+ Thiệt hại về tài sản: Tối đa 40 triệu đồng/1vụ tai nạn.
5.      Thời hạn và hiệu lực bảo hiểm
+ Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của Giấy chứng nhận bảo hiểm được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm.
+ Thời hạn bảo hiểm ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm là 01 năm. Trong các trường hợp cụ thể thời hạn bảo hiểm có thể dưới 01 năm.

 Thông tin liên hệ mua bảo hiểm xe máy, bảo hiểm xe mô tô
Mọi thông tin chi tiết về sản phẩm bảo hiểm xe máy  và thông tin khuyến mãi xin vui lòng liên hệ:
Hotline: 0903.176.911 -  0933.699.992.
Giao bảo hiểm tận nơi nhanh chóng, uy tín ở tất cả các quận tại Tp Hồ Chí Minh.
Chúng tôi cam kết giao bảo hiểm xe máy giá thấp nhất thị trường cho quý khách.

1 nhận xét:

  1. bảo hiểm ô tô xe máy rất tốt cho người tham gia giao thông

    Trả lờiXóa