Menu

Những mẫu xe hơi được kỳ vọng trong năm 2015


1. Ford F150
Đây là mẫu xe có doanh số bán hàng cao nhất của hãng Ford, chiếm 1/3 tổng lợi nhuận. F150 chiếm hơn 30 tỷ USD và là chiếc xe bán chạy nhất nước Mỹ. Ban điều hành công ty đặt rất nhiều kỳ vọng vào dòng xe này thậm chí còn hướng tới thiết kế loại xe F-series với với khả năng tiết kiệm nhiên liệu hơn 50% xuống còn 9.4L/100km vào năm 2015. Giá khởi điểm của dòng xe Ford F-150 khoảng 26 nghìn USD.

Ford F150

2. Mazada MX-5
Mazada MX-5 nổi tiếng là một trong những dòng xe mui trần bán chạy nhất trên thế giới. Vào năm 2015 thế hệ thứ tư của Mazada MX-5 sẽ ra mắt thị trường. Phiên bạn này có chiều dài, chiều cao điều ngắn hơn và trọng lượng nhẹ hơn so với phiên bản cũ. Thế hệ mới này sẽ trang bị động cơ xăng SkyActiv-G đặc biệt sẽ giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn.

3. Huyndai Genesis
Sở hữu động cơ V6 311 mã lực hoặc V8 5.0L 420 mã lực, 5 ghế ngồi rộng cùng hệ thống công nghệ an toàn, đặc biệt có hệ thống cảm biến CO2 đầu tiên trên thế giới,. Với khẩu hiệu “Thách thức mọi thứ”, Năm 2015 Genesis được Huyndai tin sẽ tạo ra cuộc thay đổi lớn trong nhận thức của người tiêu dùng về hãng xe này.

4. Audi A4
Audi A4 trang bị động cơ TFSI 2.0L, hộp số tự động 8 cấp, 220 mã lực, và hàng loạt công nghệ tạo sự tiện nghi thoải mái hàng đầu. Với dòng xe này theo dự đoán có thể đánh bại các ông lớn như Cadiallac ATS, BMW3, Infiniti Q50 và Mercedes Benz C-class. Xe có giá cơ sở khoảng 35.500 USD.

5. BMW i8
BMW i8 nổi bật với thân xe bằng vật liệu sợi carbon và hệ thống động cơ ȑiện. Đây được coi là mẫu xe phác thảo tương lai của BMW.


6. Honda NSX
NSX là dự án của Honda nhằm lấy lại tên tuổi trong dòng xe thể thao. NSX được trang bị công nghệ phun nhiên liệu trực tiếp, động cơ V6 3,5 lít, hộp số ly hợp kép.


Nguồn tham khảo zing.vn, dantri.com

Những mẫu xe máy Honda hứa hẹn năm 2015

10 mẫu xe máy Honda mới xẽ ra mắt năm 2015
Honda vừa công bố kế hoạch giới thiệu 10 mẫu xe máy tại thị trường Ấn Độ trong năm 2015, bao gồm 7 sản phẩm mới và 3 sản phẩm nâng cấp.
Hãng xe Nhật có kế hoạch mở rộng nhanh sản phẩm với nỗ lực giành ngôi vị dẫn đầu từ tay Hero MotoCorp ở thị trường 15 triệu xe mỗi năm này. Thị trường Honda ở Ấn Độ phát triển mạnh nhờ vào các mẫu xe đa dạng, giá cả hợp lý và tiết kiệm nhiên liệu. Trong tương lai Honda sẽ trình diện các mẫu xe giá rẻ để đáp ứng nhu cầu của thị trường.
Honda CB-Unicorn 160 vừa ra mắt tại Ấn Độ.
Hiện tại Honda đang khánh thành xây dựng nhà máy mới. Mạng lưới đại lý của Honda tăng từ 3.400 lên 3.800 vào cuối năm 2015 và tăng lên 6.000 vào cuối năm 2017 để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của thị trường. Theo bản báo cáo của Honda, sản lượng bán xe máy toàn cầu của hãng đạt mức 17,021 triệu xe, tăng 9,9%. Riêng tại thị trường châu Á, Honda đạt mức tăng trưởng 11,5% cho lĩnh vực xe máy nhờ vào sự tăng trưởng mạnh ở những thị trường lớn như Ấn Độ, Indonesia và Trung Quốc. 
Những thành công trong năm 2014 đã giúp Honda hi vọng vào mức tăng trường 7,2% sản lượng xe máy trong năm 2015. Trong năm 2014 thị trường xe máy Việt Nam gặp nhiều khó khăn do ảnh hưởng của nên kinh thế khiến thị trường xe máy trở nên ảm đạm nên doanh số bán của Honda Việt Nam đạt 1,85 triệu xe máy bằng 95% so với cùng kỳ năm trước  nhưng chiếm tới 68% thị phần tăng 5,5%.

Những mẫu xe máy hứa hẹn năm 2015

1. Mẫu xe Air Blade FI
Honda Việt Nam ra mắt Air Blade FI phiên bản màu mới lạ và độc đáo - ĐEN SƠN MỜ. Khác biệt với các màu sơn thông thường : đen mờ bí ẩn, lớp sơn mịn màng, cùng tem xe mới độc đáo với đường viền đỏ chạy dọc, trải dài từ yếm đến thân xe tạo nên sức cuốn hút đầy mê hoặc nhưng không kém phần lôi cuốn và lịch lãm. Thêm vào đó, logo Air Blade đỏ nổi bật trên nền sơn đen cùng giảm xóc và ngàm phanh màu đỏ tạo ấn tượng mạnh mẽ. Tất cả hình thành nên vẻ đẹp rất riêng, rất khác biệt của Air Blade FI mới.
Air Blade FI phiên bản đen sơn mờ sử dụng động cơ công nghệ eSP 125cc, 4 kỳ, 1 xy-lanh, làm mát bằng dung dịch & tích hợp những công nghệ tiên tiến nhất: hệ thống phun xăng điện tử PGM-FI, hệ thống ngắt động cơ tạm thời Idling-Stop, động cơ tích hợp bộ đề ACG, công nghệ giảm thiểu ma sát & khả năng đốt cháy hoàn hảo. Nhờ đó, khả năng vận hành của mẫu xe mạnh mẽ hơn (tăng 22%)* và giúp tiết kiệm nhiên liệu hơn (23%) * so với xe Air Blade 110cc.
Air Blade FI

Honda Air Blade FI phiên bản đen sơn mờ chính thức có mặt trên thị trường từ ngày 01/01/2015 tại hệ thống các Cửa hàng Honda ủy nhiệm (HEAD) trên toàn quốc với giá bán lẻ đề xuất là 39.990.000 đồng (đã bao gồm thuế GTGT).

2. Mẫu xe Blade 110
Đây là mẫu xe dành riêng cho thị trường Việt Nam.
Blade 110 được thiết kế hướng đến sự Thanh thoát và Sắc nét và sự hài hòa giữa tư thế người điều khiển và chiếc xe để đảm bảo tư thế khách hàng lái xe đẹp, tự tin và thoải mái.
Blade 110 sử dụng động cơ 4 thì 110cc mới, làm mát bằng không khí . Vẫn duy trì tính năng vốn có của động cơ Honda về tiết kiệm nhiên liệu và hiệu suất cao, Honda đã nỗ lực cải tiến hơn nữa  nhằm phù hợp với tình hình giao thông của Việt Nam, giúp người lái dễ dàng điều chỉnh tốc độ.

Mẫu xe Blade 110 với thiết kế hiện đại, kiểu dáng xe được trau chuốt và vuốt gọn tuyệt hảo. Ngoài ra, Blade 110cc được trang bị động cơ có hiệu suất cao, mang đến cho người lái trải nghiệm với cảm giác lái xe thể thao mạnh mẽ cùng khả năng chuyển số dễ dàng. Hơn nữa, động cơ giúp xe tiết kiệm nhiên liệu vượt trội và vận hành êm ái đặc biệt ở dải tốc độ 30 – 40 km/h- tốc độ thường thấy ở điều kiện giao thông Việt Nam. Bên cạnh đó chiếc xe vẫn kế thừa những tính năng ưu việt của động cơ Honda 110cc danh tiếng.

3. Xe côn tay MSX 125
Được sản xuất tại Thái Lan, MSX 125 dễ dàng điều khiển nhờ vóc dáng nhỏ gọn nhưng vô cùng cá tính, tuy nhiên vẫn đảm bảo được đầy đủ tính năng của một chiếc xe thể thao. Nhờ đó, người điều khiển sẽ tự tin làm chủ chiếc xe với cảm giác thích thú.
MSX 125 được trang bị động cơ 125cc, 4 thì, côn tay 4 số  cùng hệ thống phun xăng điện tử PGM – FI, vận hành êm ái và tiết kiệm nhiên liệu. Hệ thống khung gầm với kết cấu khung dạng thép vững chắc, giảm xóc trước hành trình ngược, giảm xóc sau dạng monoshock, phanh đĩa thủy lực, vành xe 12 inch nhẹ và đường kính lớn, lốp xe lớn thể thao. 

Trong quá trình phát triển dòng xe MSX 125, Honda đã đăng ký 4 bằng sáng chế, chủ yếu cho việc phân chia cấu trúc vỏ bình xăng và khung xe. MSX 125 với vóc dáng nhỏ gọn nhưng nói về doanh số bán hàng, sự lan tỏa của thương hiệu và sự hài lòng của khách hàng thì tầm ảnh hưởng của mẫu xe này thì không hề nhỏ.
MSX 125


Nguồn honda.com.vn

Thông kê tai nạn giao thông năm 2014

Năm 2014 gần 9.000 người tử vong vì tai nạn giao thông trên cả nước.
Theo số liệu thống kê tai nạn giao thông năm 2014 của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia, trong năm 2014 toàn quốc xảy ra 25.322 vụ, làm chết 8.996 người, bị thương 24.417 người. So với cùng kỳ năm 2013 giảm 4.063 vụ (-13,8%), giảm 373 người chết (-4%), giảm 5.083 người bị thương (-17,2%). Tình hình tai nạn giao thông có những chuyển biến tích cực khi tiếp tục giảm cả 3 tiêu chí về số vụ, số người chết và số người bị thương so với năm 2013 nhưng vẫn còn một số vụ tai nạn đặc biệt nghiêm trọng liên quan đến xe khách và xe mô tô.

Biểu đồ tai nạn giao thông năm đến tháng 9/2014

Biểu đồ so sánh TNGT năm 2014 với năm 2013
Cụ thể, thống kê tai nạn giao thông năm 2014 từ ít nghiêm trọng trở lên xảy ra 10.601 vụ, làm chết 8.996 người, bị thương 6.265 người. So với cùng kỳ năm 2013, giảm 455 vụ (-4,1%), giảm 373 người chết (-4%), giảm 586 người bị thương (-8,6%).
Biểu đồ số người chết do TNGT đến tháng 9/2014


Biểu đồ số người bị thương do TNGT đến tháng 9/2014
Trong năm 2014 số người chết do TNGT đã giảm xuống còn 9.000 người nhưng số người chết do tai nạn giao thông đường thủy tăng, tai nạn giao thông trên địa bàn nông thôn vẫn diễn biến phức tạp.

 Sáng 13/01/2015, Ủy ban An toàn giao thông (ATGT) quốc gia tổ chức Hội nghị trực tuyến tổng kết công tác đảm bảo trật tự an toàn giao thông năm 2014 và triển khai nhiệm vụ năm 2015. Tại Hội nghị, đại biểu các ngành trung ương và địa phương đã đóng góp nhiều ý kiến nhằm nâng cao hiệu quả công tác đảm bảo trật tự ATGT, hướng tới chủ đề của năm 2015 tiếp tục siết chặt quản lý kinh doanh vận tải và kiểm soát tải trọng phương tiện với mục tiêu tính mạng con người là trên hết.

Không có bảo hiểm xe bị xử phạt như thế nào?


Mức xử phạt không có bảo hiểm xe

Theo Nghị định 103/2008/NĐ-CP của Chính phủ về bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự đối với chủ xe cơ giới, Cảnh sát giao thông xử phạt ô tô và xe máy không có giấy chứng nhận bảo hiểm (GCNBH) bắt buộc. Như vậy người tham gia giao thông ngoài mang theo giấy đăng ký xe, bằng lái xe còn phải mang theo bảo hiểm Trách nhiệm dân sự bắt buộc. 

Mức xử phạt không có bảo hiểm xe máy

Tại điểm a, khoản 2, Điều 21 theo Nghị định 171/2013/NĐ-CP quy định xử phạt các hành vi không có hoặc không mang theo bảo hiểm TNDS xe gắn máy, xe mô tô sẽ bị phạt từ 80.000 đồng đến 120.000 đồng.
Quy định xử phạt không có bảo hiểm xe máy

Mức xử phạt không có bảo hiểm xe ô tô

Tại điểm b, Khoản 4, Điều 21 theo Nghị định 103/2008/NĐ-CP quy định mức xử phạt đối xe ô tô không mang hoặc không có bảo hiểm TNDS xe ô tô sẽ bị phạt từ 400.000 đồng đến 600.000 đồng.
Quy định xử phạt không có bảo hiểm ô tô

Như vậy người điều khiển xe cơ giới khi tham giao thông trên lãnh thổ Việt Nam điều phải mang theo giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Giấy chứng nhận bảo hiểm TNDS sẽ giúp bạn an tâm khi lưu thông trên đường, khi xảy ra tai nạn công ty bảo hiểm sẽ thay bạn bồi thường một phần thiệt hại cho người bị tai nạn do xe bạn gây ra theo quy định của pháp luật.



Phí sử dụng đường bộ xe máy, ô tô

Phí sử dụng đường bộ xe máy

Sáng ngày 30/12/2014 tại kỳ họp thứ 17 HĐND Tp. HCM các đại biểu thông qua quy định thu phí sử dụng đường bộ xe máy, từ ngày 01/01/2015 tất cả xe máy, xe mô tô tại Thành Phố Hồ Chí Minh phải nộp phí đường bộ từ 50.000 – 150.000 vnđ.
Dung tích xylanh xe 2 bánhMức phí đường bộ xe
Đến 100 cm350.000 đồng
Trên 100 cm3 đến 175 cm3100.000 đồng
Trên 175 cm3150.000 đồng
Bảng phí đường bộ xe máy
Đối tượng thu phí: các phương tiện xe mô tô 2 bánh, xe gắn máy (không kể xe máy điện) đăng ký biển số tại Tp Hồ Chí Minh hoặc xe đăng ký tại địa phương khác nhưng hoạt động và có nhu cầu đăng ký khai, nộp phí tại Thành Phố Hồ Chí Minh.
Phương thức thu phí: Ủy ban nhân dân cấp xã, phường, thị trấn sẽ tiến hành thu qua 2 phương thức: người dân sẽ đến UBND xã, phường, thị trấn để nộp hoặc UBND sẽ cử cán bộ đến trực tiếp nhà người dân, thu và cấp biên lai thu phí cho người nộp phí.
Trường hợp xe máy đăng ký tại TPHCM nhưng nộp phí tại địa phương khác thì không phải nộp phí tương ứng với thời gian đã nộp phí. Xe của lực lượng công an, quốc phòng; xe của chủ phương tiện hộ nghèo tại Tphcm được miễn phí sử dụng đường bộ.
Xử phạt đối với người vi phạm : Các trường hợp không nộp phí sử dụng đường bộ sẽ bị xử phạt theo quy định tại thông tư 186/2013/TT-BTC. Theo đó, phạt cảnh cáo đối với hành vi không thực hiện đúng thông báo nộp tiền phí, lệ phí của cơ quan thuế; thời hạn nộp tiền phí, lệ phí. Phạt tiền từ 1 đến 3 lần số tiền phí, lệ phí gian lận, trốn nộp đối với hành vi gian lận, trốn nộp phí, lệ phí theo quy định. Mức phạt tối đa theo quy định là 50 triệu đồng.

Phí sử dụng đường bộ xe ô tô

 Ngày 11-09-2014 Bộ giao thông vận tải ban hành thông tư số 133/2014/TT-BTC  về thu phí đường bộ đối với các phương tiện tham gia giao thông. Với quy định mới này nhiều loại xe được miễn giảm mức thu phí và thêm ba nhóm phương tiện không phải đóng phí. Thông tin chi tiết bảng phí đường bộ xe ô tô
TTPhương tiện chịu phíMức thu phí (nghìn đồng)
1 tháng3 tháng6 tháng1 năm2 năm
1Xe chở người đăng ký tên cá nhân (DKTCN) <10 chỗ1303907801.5603.000
2Xe chở người <10 chỗ (trừ xe DKTCN);xe buýt; xe chở hàng 4 bánh; xe tải,  ô tô chuyên dùng khối lượng dưới 4000 kg1805401.0802.1604.150
3Xe chở người từ 10 đến dưới 25 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có khối lượng từ 4.000 kg đến 8.500 kg2708101.6203.2406.220
4Xe chở người từ 25 đến dưới 40 chỗ; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có tổng khối lượng từ 8.500 kg đến dưới 13.000 kg3901.1702.3404.6808.990
5Xe chở người từ 40 chỗ trở lên; xe tải, xe ô tô chuyên dùng có tổng khối lượng từ 13000 kg đến dưới 19000 kg; xe đầu kéo có tổng khối lượng dưới 19000 kg5901.7703.5407.08013.590
6Xe tải, ô tô có tổng khối lượng từ 19.000 kg đến dưới 27.000 kg, xe đầu kéo có tổng khối lượng từ 19.000 kg đến 27.000 kg7202.1604.3208.64016.590
7Xe tải, ô tô chuyên dùng có tổng khối lượng >= 27.000 kg; xe đầu kéo có tổng khối lượng xe và hàng từ 27.000 kg đến dưới 40.000 kg1.0403.1206.24012.48023.960
8Xe ô tô đầu kéo có tổng khối lượng xe và hàng từ 40.000 kg trở lên1.4304.2908.58017.16032.950

Nguồn hocbanglaixeb2.com

Quy định bồi thường bảo hiểm xe máy (thương tật về người)

Quy định bồi thường thiệt hại về người

Phần tiếp theo của bài viết Quy định bồi thường bảo hiểm xe máy xin giới thiệu với quý bạn đọc các trường hợp bồi thường theo từng loại thương tật về người. Xe cơ giới khi tham gia giao thông ở lãnh thổ Việt Nam và tham gia bảo hiểm xe khi gây tai nạn cho bên thứ 3 sẽ được công ty bảo hiểm bồi thường thiệt hại cụ thể theo từng loại thương tật về người cho bên thứ 3 được quy định trong thông tư 151/2012/TT-BTC.
Trường hợp nhiều xe cơ giới gây tai nạn dẫn đến thiệt hai về người thức mức bồi thường theo mức độ lỗi của chủ xe cơ giới. Đối với tai nạn lỗi hoàn toàn do người bị thiệt hại thì mức bồi thường thiệt hại về người bằng 50% mức bồi thường theo quy định.
II- CÁC TRƯỜNG HỢP THƯƠNG TẬT BỘ PHẬN
Số tiền bồi thường (triệu đồng)
Từ....
đến….
A. CHI TRÊN

09
Mất một cánh tay từ vai xuống (tháo khớp vai)
53
60
10
Cắt cụt cánh tay từ dưới vai xuống
49
56
11
Cắt cụt một cánh tay từ khuỷu xuống (tháo khớp khuỷu)
46
53
12
Mất trọn một bàn tay hoặc cả năm ngón tay
42
49
13
Mất đồng thời cả 4 ngón tay (trừ ngón cái) trên một bàn tay
28
35
14
Mất đồng thời ngón cái và ngón trỏ
25
32
15
Mất 3 ngón tay: Ngón trỏ, ngón giữa và ngón đeo nhẫn
21
25
16
Mất 1 ngón cái và 2 ngón khác
25
28
17
Mất 1 ngón cái và 1 ngón khác
21
25
18
Mất 1 ngón trỏ và 2 ngón khác
25
28
19
Mất 1 ngón trỏ và 1 ngón giữa
21
25
20
Mất trọn một ngón cái và đốt bàn
18
21
Mất một ngón cái
14
18
Mất cả đốt ngoài
7
11
Mất 1/2 đốt ngoài
5
7
21
Mất một ngón trỏ và một đốt bàn
14
18
Mất một ngón trỏ
13
15
Mất 2 đốt 2 và 3
7
8
Mất đốt 3
6
7
22
Mất trọn một ngón giữa hoặc ngón đeo nhẫn (cả một đốt bàn)
13
15
Mất một ngón giữa hoặc một ngón nhẫn
11
13
Mất 2 đốt 2 và 3
6
8
Mất đốt 3
3
5
23
Mất hoàn toàn một ngón út và đốt bàn
11
14
Mất cả ngón út
7
11
Mất 2 đốt 2 và 3
6
7
Mất đốt 3
3
5
24
Cứng khớp bả vai
18
25
25
Cứng khớp khuỷu tay
18
25
26
Cứng khớp cổ tay
18
25
27
Gãy tay can lệch hoặc mất xương làm chi ngắn trên 3 cm và chức năng quay sấp ngửa hạn chế hoặc tạo thành khớp giả
18
25
28
Gãy xương cánh tay ở cổ giải phẫu, can xấu, hạn chế cử động khớp vai
25
32
29
Gãy xương cánh tay

- Can tốt, cử động bình thường
11
18
- Can xấu, teo cơ
18
21
30
Gãy 2 xương cẳng tay
8
18
31
Gãy 1 xương quay hoặc trụ
7
14
32
Khớp giả 2 xương
18
25
33
Khớp giả 1 xương
11
14
34
Gãy đầu dưới xương quay
7
13
35
Gãy mỏm trâm quay hoặc trụ
6
11
36
Gãy xương cổ tay
7
13
37
Gãy xương đốt bàn (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
6
11
38
Gãy xương đòn:

- Can tốt
6
8
- Can gỗ, cứng vai
13
18
- Có chèn ép thần kinh mũ
21
25
39
Gãy xương bả vai:

- Gãy vỡ, khuyết phần thân xương
7
11
- Gãy vỡ ngành ngang
12
15
- Gãy vỡ phần khớp vai
21
28
40
Gãy xương ngón tay (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều ngón)
2
8
B. CHI DƯỚI

41
Mất 1 chân từ háng xuống (tháo khớp háng 1 đùi)
53
60
42
Cắt cụt 1 đùi: -1/3 trên
49
56
-1/3 giữa hoặc dưới
39
53
43
Cắt cụt 1 chân từ gối xuống (tháo khớp gối)
42
49
44
Tháo khớp cổ chân hoặc mất 1 bàn chân
39
46
45
Mất xuơng sên
25
28
46
Mất xương gót
25
32
47
Mất đoạn xương chày, mác gây khớp giả cẳng chân
25
32
48
Mất đoạn xương mác
14
21
49
Mất mắt cá chân: - Mắt cá ngoài
7
11
- Mắt cá trong
11
14
50
Mất cả 5 ngón chân
32
39
51
Mất 4 ngón cả ngón cái
27
34
52
Mất 4 ngón trừ ngón cái
25
32
53
Mất 3 ngón, 3-4-5
18
21
54
Mất 3 ngón, 1-2-3
21
25
55
Mất 1 ngón cái và ngón 2
14
18
56
Mất 1 ngón cái
11
14
57
Mất 1 ngón ngoài ngón cái
7
11
58
Mất 1 đốt ngón cái
6
8
59
Cứng khớp háng
32
39
60
Cứng khớp gối
21
28
61
Mất phần lớn xương bánh chè và giới hạn nhiều khả năng duỗi cẳng chân trên đùi
32
39
62
Gãy chân can lệch hoặc mất xương làm ngắn chi

- ít nhất 5 cm
28
32
- từ 3 - 5 cm
25
28
63
Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo ngoài
25
32
64
Liệt hoàn toàn dây thần kinh hông khoeo trong
18
25
65
Gãy xương đùi 1/3 giữa hoặc dưới (Trường hợp phải mổ được thanh toán mức tối đa)

- Can tốt
14
21
- Can xấu, trục lệch, chân dạng hoặc khép, teo cơ
21
28
66
Gãy 1/3 trên hay cổ xương đùi (Trường hợp mổ được thanh toán tối đa)

- Can tốt, trục thẳng
18
25
- Can xấu, chân vẹo, đi đau, teo cơ
25
32
67
Khớp giả cổ xương đùi
32
39
68
Gãy 2 xương cẳng chân (chày + mác)
14
21
69
Gãy xương chày
11
15
70
Gãy đoạn mâm chày
11
18
71
Gãy xương mác
7
14
72
Đứt gân bánh chè
11
18
73
Vỡ xương bánh chè (trường hợp phải mổ thanh toán tối đa)
7
14
74
Vỡ xương bánh chè bị cứng khớp gối hoặc teo cả tứ đầu (tuỳ theo mức độ)
18
21
75
Đứt gân Achille (đã nối lại)
11
14
76
Gãy xương đốt bàn (tuỳ theo mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
5
8
77
Vỡ xương gót
11
18
78
Gãy xương thuyền
11
15
79
Gãy xương ngón chân (tuỳ mức độ từ 1 đến nhiều đốt)
3
8
80
Gãy ngành ngang xương mu
18
22
81
Gãy ụ ngồi
18
21
82
Gãy xương cánh chậu 1 bên
14
21
83
Gãy xương chậu 2 bên, méo xương chậu (tuỳ mức độ ảnh hưởng đến sinh đẻ)
28
42
84
Gãy xương cùng: - Không rối loạn cơ tròn
7
11
- Có rối loạn cơ tròn.
18
25
C. CỘT SỐNG

85
Cắt bỏ cung sau: - Của 1 đốt sống
25
28
- Của 2 - 3 đốt sống trở lên
32
42
86
Gãy xẹp thân 1 đốt sống (không liệt tuỷ)
21
28
87
Gãy xẹp thân 2 đốt sống trở lên (không liệt tuỷ)
32
42
88
Gãy vỡ mỏm gai hoặc mỏm bên:

- Của 1 đốt sống
7
12
- Của 2 - 3 đốt sống
18
32
D. SỌ NÃO

89
Khuyết xương sọ (chưa có biểu hiện thần kinh, tâm thần)

- Đường kính dưới 6 cm
18
28
- Đường kính từ 6 - 10 cm
28
42
- Đường kính trên 10 cm
35
49
90
Rối loạn ngôn ngữ do ảnh hưởng của vết thương đại não

- Nói ngọng, Nói lắp khó khăn ảnh hưởng đến giao tiếp
21
28
- Không nói được (câm) do tổn hại vùng Broca
42
49
- Mất khả năng giao dịch bằng chữ viết (mắt nhận biết về ngôn ngữ do tổn hại vùng Wernicke)
39
49
91
Lột da đầu toàn bộ (1 phần theo tỉ lệ)
32
39
92
Vết thương sọ não hở:

- Xương bị nứt rạn
28
35
- Lún xương sọ
21
28
- Nhiều mảnh xương đi sâu vào não
35
42
93
Chấn thương sọ não kín

- Vỡ vòm sọ (đường rạn nứt thường, lõm hoặc lún xương)
14
21
- Vỡ xương lan xuống nền sọ không có liệt dây thần kinh ở nền sọ
21
28
- Võ xương lan xuống nền sọ, liệt dây thần kinh ở nền sọ
28
35
94
Chấn thương não

- Chấn động não
6
11
- Phù não
28
35
- Giập não, dẹp não
35
42
- Chảy máu khoang dưới nhện
28
35
- Máu tụ trong sọ (ngoài màng cứng, trong màng cứng, trong não)
21
28
E. LỒNG NGỰC

95
Cắt bỏ 1-2 xương sườn
11
14
96
Cắt bỏ từ 3 xương sườn trở lên
18
25
97
Cất bỏ đoạn mỗi xương sườn
6
7
98
Gãy 1-2 xương sườn
5
8
99
Gãy 3 xương sườn trở lên
11
18
100
Gãy xương ức đơn thuần (chức năng phân tim và hô hấp bình thường)
11
14
101
Mẻ hoặc rạn xương ức
7
11
102
Cắt toàn bộ một bên phổi
49
56
103
Cắt nhiều thuỳ phổi ở 2 bên, DTS giảm trên 50%
46
53
104
Cắt nhiều thuỳ phổi ở 1 bên
35
42
105
Cắt 1 thuỳ phổi
25
32
106
Tràn dịch, khí, máu màng phổi (chỉ chọc hút đơn thuần)
3
7
107
Tràn khí, máu màng phổi (phải dẫn lưu mổ cầm máu)
14
21
108
Tổn thương các van tim, vách tim do chấn thương (chưa suy tim)
35
42
109
Khâu màng ngoài tim:

- Phẫu thuật kết quả hạn chế
42
49
- Phẫu thuật kết quả tốt
25
32
G. BỤNG

110
Cắt toàn bộ dạ dày
53
60
111
Cắt đoạn dạ dày
35
42
112
Cắt gần hết ruột non (còn lại dưới 1 m)
53
60
113
Cắt đoạn ruột non
28
35
114
Cắt toàn bộ đại tràng
53
60
115
Cắt đoạn đại tràng
35
42
116
Cắt bỏ gan phải đơn thuần
49
56
117
Cắt bỏ gan trái đơn thuần
42
49
118
Cắt phân thuỳ gan, tuỳ vị trí, số lượng và kết quả phẫu thuật
28
42
119
Cắt bỏ túi mật
32
39
120
Cắt bỏ lá lách
28
35
121
Cắt bỏ đuôi tụy, lách
42
49
122
Khâu lỗ thủng dạ dày
18
25
123
Khâu lỗ thủng ruột non (tuỳ theo mức độ 1 lỗ hay nhiều lỗ thủng)
21
32
124
Khâu lỗ thủng đại tràng
21
28
125
Đụng rập gan, khâu gan
25
32
126
Khâu vỏ lá lách
18
25
127
Khâu tụy
21
25
H. CƠ QUAN TIẾT NIỆU, SINH DỤC

128
Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bình thường
35
42
129
Cắt bỏ 1 thận, thận còn lại bị tổn thương hoặc bệnh lý
49
56
130
Cắt 1 phần thận trái hoặc phải
21
28
131
Chấn thương thận (tuỳ theo mức độ và 1 hoặc 2 bên)

- Nhẹ (không phải xử lý đặc hiệu, theo dõi dưới 5 ngày)
3
6
- Trung bình (phải dùng thuốc đặc trị, theo dõi trên 5 ngày)
7
11
- Nặng (có đụng rập, phải can thiệp ngoại khoa)
33
39
132
Cắt 1 phần bàng quang
19
25
133
Mổ thông bàng quang vĩnh viễn
49
56
134
Khâu lỗ thủng bàng quang
21
25
135
Mất dương vật và 2 tinh hoàn ở người

- Dưới 55 tuổi chưa có con
49
56
- Dưới 55 tuổi có con rồi
39
46
- Trên 55 tuổi
25
28
136
Cắt bỏ dạ con và buồng trứng 1 bên ở người

- Dưới 45 tuổi chưa có con
42
49
- Dưới 45 tuổi có con rồi
21
28
- Trên 45 tuổi
18
21
137
Cắt vú ở nữ dưới 45 tuổi: 1 bên
14
21
2 bên
32
39
trên 45 tuổi: 1 bên
11
14
2 bên
21
28
I. MẮT

138
Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt

- Không lắp được mắt giả
39
46
- Lắp được mắt giả
35
42
139
Một mắt thị lực còn đến 1/10
21
32
140
Một mắt thị lực còn từ 2/10 đến 4/10
8
14
141
Một mắt thị lực còn từ 5/10 đến 7/10
5
11
142
Mất hoặc mù hoàn toàn 1 mắt nhưng trước khi xảy ra tai nạn đã mất hoặc mù một mắt
56
63
K. TAI-MŨI -HỌNG

143
Điếc 2 tai:

- Hoàn toàn không phục hồi được
53
60
- Nặng (Nói to hoặc thét vào tai còn nghe)
42
49
- Vừa (Nói to 1-2 m còn nghe)
25
32
- Nhẹ (Nói to 2 - 4 m còn nghe)
11
18
144
Điếc 1 tai: Hoàn toàn không phục hồi được
21
28
Vừa
11
14
Nhẹ
6
11
145
Mất vành tai 2 bên
14
28
146
Mất vành tai 1 bên
7
18
147
Sẹo rúm vành tai, chít hẹp ống tai
14
18
148
Mất mũi, biến dạng mũi
13
28
149
Vết thương họng sẹo hẹp ảnh hưởng đến nuốt
14
28
L. RĂNG-HÀM-MẶT

150
Mất 1 phần xương hàm trên và 1 phần xương hàm dưới từ cành cao trở xuống:

- Khác bên
56
63
- Cùng bên
49
56
151
Mất toàn bộ xương hàm trên hoặc dưới
49
56
152
Mất 1 phần xương hàm trên hoặc 1 phần xương hàm dưới (từ 1/3 đến 1/2 bị mất) từ cành cao trở xuống
25
32
153
Gãy xương hàm trên và hàm dưới can xấu gây sai khớp cắn nhai, ăn khó
21
25
154
Gãy xương gò má, cung tiếp xương hàm trên hoặc xương hàm dưới gây rối loạn nhẹ khớp cắn và chức năng nhai.
11
18
155
Khớp hàm giả do không liền xương hay khuyết xương
14
18
156
Mất răng: Trên 8 cái không lắp được răng giả
21
28
Từ 5 - 7 răng
11
18
Từ 3 - 4 răng
6
8
Từ 1 - 2 răng
2
4
157
Mất 3/4 lưỡi còn gốc lưỡi (từ đường gai V trở ra)
53
60
158
Mất 2/3 lưỡi từ đầu lưỡi
35
42
159
Mất 1/3 lưỡi ảnh hưởng đến phát âm
11
18
160
Mất 1 phần nhỏ lưỡi (dưới 1/3) ảnh hưởng đến phát âm
7
11
M. VẾT THƯƠNG PHẦN MỀM, BỎNG

161
Vết thương phần mềm (VTPM) bao gồm rách da, rách niêm mạc, bong gân, sai khớp.. không ảnh hưởng tới cơ năng (tuỳ theo mức độ nặng, nhẹ, nhiều, ít)
1
8
162
VTPM gây đau, rát, tê, co kéo (tuỳ mức độ rộng hẹp, nhiều ít), ảnh hưởng đến gân, cơ, mạch máu lớn, thần kinh
8
18
163
VTPM ở ngực, bụng ảnh hưởng đến hô hấp
25
32
164
VTPM để lại sẹo sơ cứng làm biến dạng mặt gây trở ngại đến ăn, nhai và cử động cổ
28
42
165
VTPM khuyết hổng lớn ở chung quanh hốc miệng, vết thương môi và má ảnh hưởng nhiều đến ăn uống.
35
42
166
Mất 1 phần hàm ếch làm thông giữa mũi và miệng
14
21
167
Bỏng nông (độ I, độ II)

- Diện tích dưới 5%
2
5
- Diện tích từ 5-15%
7
11
- Diện tích trên 15%
11
18
168
Bỏng sâu (độ III, độ IV, độ V)

- Diện tích dưới 5%
14
25
- Diện tích từ 5-15%
25
42
- Diện tích trên 15%
42
56

Những trường hợp đặc biệt:
 Bảng quy định bồi thường bảo hiểm xe máy
1. Trường hợp bị dính các khớp ngón tay (trừ ngón cái và ngón trỏ) và các khớp ngón chân (trừ ngón cái) thì số tiền bồi thường chỉ bằng 50% số tiền bồi thường quy định trong trường hợp cụt ngón đó.
2. Trường hợp mất hẳn chức năng của từng bộ phận hoặc hỏng vĩnh viễn chỉ được coi như mất bộ phận đó hoặc mất chi.
3. Trường hợp trước khi xảy ra tai nạn, người bị tai nạn chỉ còn một mắt và nay mất nốt mắt lành còn lại thì được coi như mất hoàn toàn hai mắt
4. Trường hợp người bị tai nạn bị nhiều hơn một loại thương tật thì số tiền bồi thường sẽ là tổng số tiền bồi thường cho từng toại thương tật. Tổng số tiền bồi thường sẽ không vượt quá mức trách nhiệm bắt buộc.
5. Những trường hợp thương tật không được liệt kê trong Bảng quy định trả tiền bảo hiểm thiệt hại về người sẽ được bồi thường theo tỷ lệ trên cơ sở so sánh tính nghiêm trọng của nó với những trường hợp khác có trong Bảng hoặc được căn cứ vào kết luận của Hội đồng giám định y khoa.
6. Nạn nhân bị chết nhưng không xác định được tung tích hoặc không có người thừa kế hợp pháp thì số tiền bồi thường căn cứ chi phí thực tế cần thiết để mai táng và phục vụ cho việc lưu trữ tìm tung tích nạn nhân. Tổng số tiền bồi thường không vượt quá mức bồi thường thiệt hại về người theo quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư này